Sách ebook được sưu tầm từ Internet, Bản quyền sách thuộc về Tác giả & Nhà xuất bản. Trang Web hiện đặt quảng cáo để có kinh phí duy trì hoạt động, mong Quý Bạn đọc thông cảm ạ.

Từ gốc Onshoring: Quá trình dời doanh nghiệp đang ở nước ngoài trở về một nơi có mức giá thấp hơn trên quê hương mình.

1. Từ gốc Onshoring: Quá trình dời doanh nghiệp đang ở nước ngoài trở về một nơi có mức giá thấp hơn trên quê hương mình.

2. Từ gốc Reshoring: Việc mang các dịch vụ và nhân sự đã thuê ngoài trở về lại quê hương ban đầu mà họ đã rời đi để làm việc.

36. Nguyên văn: carbon-neutral, chỉ các loại máy móc khi hoạt động không thải khí các-bon-nic có hại ra môi trường. (BT)

37. Chữ cái tiếng Slavơ – như Bulgaria, Nga… (ND)

38. Phiên âm từ tiếng Nga: Het, nghĩa là không. (BT)

39. Nguyên văn: ‘wife’. (ND)

40. Nguyên văn: Unabomber, đây là tên mà FBI đặt cho Ted Kaczynsk – tội phạm đã thực hiện một loạt vụ đánh bom ở Mỹ giai đoạn 1975 – 1995, khiến 3 người chết, 23 người bị thương, chủ yếu là các nhân vật cấp cao có ảnh hưởng tới Chính phủ. (ND)

41. Một số cử tri đã bỏ phiếu cho Hillary trong kỳ bầu cử sơ bộ nhưng không chịu ủng hộ cho Obama. Họ gọi cuộc đoàn kết Obama/Clinton là PUMA, viết tắt của “Party Unity My Ass” (Thống nhất Đảng, cái đít tao). Thậm chí, họ tuyên bố sẽ bỏ phiếu cho John McCain. (BT)

42. Rhode Island: tiểu bang có diện tích nhỏ nhất của Mỹ. Tên chính thức của Rhode Island là The State of Rhode Island and Providence Plantations. (BT)

43. Tea Party được hiểu như một phong trào tập hợp những người Mỹ có xu hướng bảo thủ, bất mãn chính quyền đương nhiệm và phản kháng lại sự can thiệp quá nhiều của chính quyền vào đời sống nhân dân trong các lĩnh vực khác nhau như kinh tế, y tế, giáo dục… Thuật ngữ này có nguồn gốc từ sự kiện 1773, khi 13 tiểu bang ban đầu còn là thuộc địa của Anh, Chính phủ Hoàng gia Anh ban hành đạo luật tăng thuế (Tea Act), gây ra sự phản đối mạnh mẽ của cư dân thuộc địa. Họ không đồng tình việc tăng thuế trong khi không có đại diện trong Nghị viện Anh để bảo vệ quyền lợi cho 13 tiểu bang. Một nhóm những người chống lại chính quyền mẫu quốc ra đời tại Boston với tên gọi Boston Tea Party. Nhóm này đã lên tàu và vứt hết những bao trà nhập cảng từ Anh vào Mỹ xuống biển. Đây là một trong những sự kiện khởi đầu cho phong trào đấu tranh đòi bình đẳng của 13 tiểu bang. (BT)

44. James Madison (1751-1836): Tổng thống thứ 4 của Hoa Kỳ từ năm 1809 cho đến năm 1817. (BT)

45. Daniel Webster (1782-1852): Hạ Nghị sĩ Hoa Kỳ, đại diện cho New Hampshire (1813-1817) và Massachusetts (1823-1827), từng là Thượng Nghị sĩ Massachusetts (1827-1841 và 1845-1850), và hai lần làm ngoại trưởng Mỹ dưới thời Tổng thống William Henry Harrison, Tổng thống John Tyler, và Tổng thống Millard Fillmore. (BT)

46. Trận Tora Bora là sự kiện quân sự diễn ra tại Afghanistan vào năm 2001 trong giai đoạn mở đầu cuộc chiến chống khủng bố của Hoa Kỳ sau sự kiện 11 tháng Chín. Mỹ và các đồng minh cho rằng Osama bin Laden ẩn náu tại Tora Bora. (BT)

47. Chiến dịch giải cứu 52 nhân viên sứ quán Mỹ ở Tehran vào ngày 24/04/1980, dưới thời Tổng thống Jimmy Carter. (BT)

48. Chính là trận Mogadishu năm 1993 giữa khoảng 2.000 – 4.000 chiến binh của Liên minh Quốc gia Somali với 160 lính đặc nhiệm, biệt kích của quân đội Hoa Kỳ tại thủ đô Mogadishu của Somalia vào ngày 3-4 tháng Mười năm 1993. Mặc dù thương vong của phía Somalia lớn hơn rất nhiều, song với 19 binh lính chết, 84 bị thương, 1 bị bắt sống, 2 máy bay trực thăng bị bắn rơi bên phía Hoa Kỳ, trận chiến này đã gây ra một cú sốc đối với công chúng Mỹ. (BT)

49. Thuật ngữ “meme” lần đầu tiên được giới thiệu bởi nhà sinh vật học tiến hóa Richard Dawkins trong một nỗ lực để giải thích cách mà các thông tin văn hóa lan truyền. Meme internet là một bộ phận của meme nói chung, trong đó meme hình ảnh lại là một bộ phận của meme internet. Tuy nhiên trong những tình huống thông thường, khi chúng ta nhắc đến meme là đang đề cập đến meme hình ảnh. Một hình ảnh chỉ trở thành meme khi nó đã nổi tiếng đến mức được đa số người dùng Internet biết tới và công nhận, và sử dụng các câu nói chế vào ảnh nhằm truyền tải một nội dung hài hước nào đó. (BT)

50. Technorati là một công cụ tìm kiếm Internet dùng để tìm blog, cạnh tranh với Google, Yahoo! và IceRocket. Cho đến tháng Tư năm 2007, Technorati index có hơn 75 triệu trang blog. (BT)

51. Năm 1979, Frank đã ghi âm bài hát “New York, New York”, vào năm 1993 ông lại đưa bài này vào một album nhạc khác. Chính nhờ ông, bài hát này trở nên nổi tiếng. Ở đây tác giả dùng hình ảnh này ý nói Bill đã quá quen, thạo và nổi tiếng với tài phát biểu, ông không cần mất công chuẩn bị quá nhiều cho nó. (BT)

52. Marshall Maynard Fredericks (1908-1998): nhà điêu khắc người Mỹ. (BT)

53. Đây là câu trong Phúc âm Thánh John, chương 15 câu 13. (BT)

54. Gia đình Clinton bị cáo buộc huy động vốn không hợp lệ khi đầu tư vào công ty Whitewater Development Corp, tại Arkansas. (ND)

55. 1 mẫu Anh (1 acre) = 0,404 hec-ta. (BT)

56. 1 pound = 0,45 kg. Ở đây chỉ việc Hillary là ứng viên nặng ký nhất của Đảng Dân chủ. (BT)

57. Loạt phim truyền hình nổi tiếng ở thể loại hài kịch tình huống được chiếu trên kênh NBC từ năm 1985 đến 1992. (BT)

58. Ám chỉ một vấn đề quan trọng ai cũng biết, ai cũng quan tâm, nhưng đều tỏ ra không biết. (BT)

1. Jihad trong tiếng Ả-Rập có nghĩa là “thánh chiến”, một bổn phận tôn giáo của người Hồi giáo. Một người tham gia vào jihad được gọi là một mujahid (số nhiều là mujahideen). (BT)

2. Từ năm 1989, hội đồng quân sự đã đổi tên quốc gia từ Burma thành Myanmar. Sự thay đổi trong tên gọi là biểu hiện của một cuộc tranh cãi chính trị. Nhiều nhóm trong nước tiếp tục sử dụng tên “Burma” vì họ không chấp nhận tính hợp pháp của chính quyền quân sự cũng như sự đổi tên đất nước. Một vài chính phủ phương Tây, chẳng hạn Hoa Kỳ, Úc, Ireland và Anh tiếp tục sử dụng tên “Burma”, trong khi Liên minh châu Âu sử dụng cả hai. Liên Hợp Quốc sử dụng tên “Myanmar”. (BT)

3. Capitol Hill là một khu vực thuộc Washington, DC. Địa điểm này thường được dùng để chỉ Nghị viện Hoa Kỳ, do cả Thượng viện và Hạ viện đều đặt trụ sở tại Điện Capitol, Capitol Hill, Washington, D.C. (BT)

4. Nguyên văn: ‘Blue Dog Coalition’. Đây là một nhóm những nghị sĩ thuộc Đảng Dân chủ, tự nhận mình thuộc phe ôn hòa, bảo thủ. (BT)

5. Một tổ chức chuyên quyên góp tiền và vận động giúp đỡ cho các phụ nữ trong Đảng Cộng hòa. (ND)

6. Nguyên văn: ‘trifecta’. Trong cá độ, đặc biệt trong môn đua ngựa, từ này chỉ việc chọn ra ba con về đầu. (BT)

7. Edward Moore “Ted” Kennedy (1932-2009): thượng nghị sĩ Mỹ của tiểu bang Massachusetts, đảng viên Đảng Dân chủ. Được bầu vào Thượng viện lần đầu vào tháng 11 năm 1962 và tổng cộng chín lần, làm việc trong Thượng viện được 46 năm. Tại thời điểm ông mất, ông là thành viên kỳ cựu thứ nhì của Thượng viện và cũng là thượng nghị sĩ phục vụ thời gian dài thứ ba trong lịch sử Hoa Kỳ. Ông là con của Joseph P. Kennedy, là em trai của tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy. (BT)

8. John Lewis là một chính trị gia Georgia người da màu thuộc Đảng Dân chủ, ông là lãnh tụ phong trào dân quyền Mỹ-Phi duy nhất còn sống. (BT)

9. 1 dặm (1 miles) = 1,609 km.

10. Democratic National Committee – Ủy ban Quốc gia Đảng Dân chủ. (ND)

11. Nguyên văn: ‘Superdelegates’, là những đại biểu đến dự một đại hội chọn ứng viên tổng thống tại Hoa Kỳ, họ không bị pháp luật ràng buộc phải bỏ phiếu cho ai sau các cuộc bầu cử tổng thống sơ bộ. Siêu đại biểu thường là các viên chức dân cử và các viên chức đảng hiện tại cũng như cựu viên chức dân cử và các cựu viên chức đảng. Đôi khi siêu đại biểu còn chỉ đại biểu “tự do” (unpledged delegates) nhưng cũng có một số đại biểu “tự do” không phải là siêu đại biểu. Ngoài ra, cũng có các viên chức dân cử và viên chức đảng là các đại biểu bị ràng buộc phải bỏ phiếu cho ai (pledged delegates). (BT)

12. Nguyên văn: ‘Hillaryland’, tên tự gọi của một nhóm những cố vấn chính của Hillary Rodham Clinton từ khi bà là đệ nhất phu nhân và khi trở thành thượng nghị sĩ Hoa Kỳ. Nhóm này có các thành viên cốt lõi là: Huma Abedin, Patti Solis Doyle, Mandy Grunwald, Neel Lattimore, Ann Lewis, Evelyn Lieberman, Tamera Luzzatto, Capricia Marshall, Cheryl Mills, Minyon Moore, Lissa Muscatine, Neera Tanden, Melanne Verveer, và Maggie Williams. (BT)

13. Biểu tượng của Đảng Cộng hòa. (ND)

14. GOP: Grand Old Party, hay Đảng Cộng hòa. (ND)

15. Tên một loại điện thoại được tin dùng nhờ tính bảo mật cao trong một số cơ quan chính phủ Mỹ. (ND)

16. 1 foot = 0,3048 m.

17. Trích từ bài phát biểu khép lại chiến dịch chạy đua của bà năm 2008, khi bà cảm ơn những người ủng hộ mình; ý nói tuy bà không phá vỡ được trần bằng kính nhưng đã tạo ra được 18 triệu kẽ nứt (18 triệu người ủng hộ) mở ra hy vọng cho con đường tranh cử sau này. (ND)

18. Ngụ ý Hillary. (ND)

19. Fourteen Punctuation Marks – “14 dấu chấm câu” của tiếng Anh, ngụ ý là viết sai. (ND)

20. Bộ luật phân biệt chủng tộc tồn tại từ 1876 đến 1965. (ND)

21. Tiếng Việt: Đoàn kết. (BT)

22. Nguyên văn: “scapegoats”, chỉ con dê mà thầy tế dùng để tượng trưng cho mọi tội lỗi của cộng đồng, sau đó người ta đuổi nó ra hoang mạc. Hình ảnh dê tế này còn dùng để chỉ người bị trút tội lỗi lên đầu, nhận tội thay cho kẻ khác. (BT)

23. Nghĩa là loss, thua cuộc. (ND)

24. Ở đây, “D-” chỉ nghị sĩ đang được nói đến thuộc Đảng Dân chủ, tương tự trong sách này, “R-” chỉ nghị sĩ đang được nói đến thuộc Đảng Cộng hòa. Chữ viết tắt sau đó “-Ill” chỉ bang mà nghị sĩ đó là đại diện là Illinois. Theo đó, các chữ viết tắt trong sách này: “-Nv” là Nevada; “-N.Y.”: New York, “-MD”: Maryland; “-S.C”: South Carolina; “-Ky”: Kentucky; “-N.J”: New Jersey; “-Ariz”: Arizona; “-Maine”: Maine; “-Mich”: Michigan; “-Utah”: Utah; “-VA”: Virginia. (BT)

25. Máy phóng đại chữ, dùng cho người phát biểu trên truyền hình có thể đọc được văn bản bài viết của mình trên một màn hình đặt trước mặt mà khán giả không nhìn thấy được. (BT)

26. Nguyên văn: ‘Sign as dog catcher’, một ẩn dụ chính trị, liên quan một chính trị gia nổi tiếng Mỹ nhận chức ngoại trưởng đầy khó chịu những năm 1940. (ND)

27. Một kiểu kiến trúc Hy Lạp cổ đại. (ND)

28. West Wing: khu chái Tây của Nhà Trắng, nơi có Phòng Bầu dục (văn phòng làm việc của Tổng thống Mỹ) và nhiều văn phòng khác dành cho các nhân viên chủ chốt. (BT)

29. Một dạng sổ tay văn phòng dùng để ghi tên các đối tác giao dịch trong công việc. Ở đây tác giả dùng như một ẩn dụ về các mối quan hệ đa dạng của Hillary. (BT)

30. Strategic Arms Reduction Treaty, Hiệp ước Cắt giảm vũ khí chiến lược. (BT)

31. Ngụ ý nói kháy chuyện ông phản đối đi lính thời chiến tranh Việt Nam, nên thiếu tư cách cựu chiến binh; và cũng có ý cho rằng ông không xứng đáng là đảng viên kỳ cựu. (ND)

32. Viết tắt từ State, chỉ Bộ Ngoại giao. (ND)

33. Hiệp định khung về hòa bình ở Bosna và Hercegovina, cũng được gọi là Thỏa thuận Dayton, Hiệp định Dayton, Nghị định thư Paris hay Hiệp định Dayton-Paris, là một hòa ước đã đạt được tại căn cứ không quân Wright-Patterson gần Dayton, Ohio vào tháng 11 năm 1995, và chính thức được ký tại Paris ngày 14 tháng 12 năm 1995. Hòa ước này đã chấm dứt cuộc chiến kéo dài 3,5 năm ở Bosnia. (BT)

34. P90X: một phương pháp tập luyện cường độ cao, kết hợp các bài tập tim mạch nhằm tăng cường sức mạnh và sự dẻo dai linh hoạt của cơ thể. (BT)

35. Tức Hillary Clinton. (BT)

1. Một hypocrite là một người giả vờ có tín ngưỡng, đạo đức hoặc ý kiến, nhưng thực chất không có những điều đó. Hoặc tỏ ra, làm điều gì đó cao đẹp nhưng trái với lòng mình.

2. Ở Pháp nói riêng và các nước châu Âu nói chung, từ tháng Mười một đến tháng Ba năm sau, đồng hồ sẽ được điều chỉnh chậm hơn một giờ so với giờ mùa hè. Và vì thế vào mùa đông, giờ Paris lệch sáu giờ so với Hà Nội.

3. Ở Pháp, thường ngay từ năm thứ hai đại học sinh viên đã được nhà trường cấp một bản Convention de stage (có thể hiểu là Hợp đồng thực tập, là sự cam kết trách nhiệm, quyền lợi giữa ba bên: nhà trường, sinh viên và công ty) vào cuối mỗi năm học để sinh viên liên hệ với các nhà tuyển dụng xin đi thực tập. Lên bậc cao học, một khóa học viên thường chỉ được cấp một lần bản Convention de stage đó. Trong vòng 6 tháng, nếu sinh viên hoặc học viên cao học đó không được nơi nào nhận về thực tập thì cũng không thể kéo dài thời hạn hoặc xin một bản Convention mới..

Bình luận