(1) Ladino: tiếng Tây ban Nha pha Do Thái.
(2) Bon Jovi, Bono: Các ban nhạc, ca sĩ nhạc Rock nổi tiếng thế giới.
(3) Khadaffi: Người lãnh đạo cuộc cách mạng Lybia; Madeline Albright: Cựu ngoại trưởng mỹ thời tổng thống Clinton; Abba Eban: nhà ngoại giao, nhà chính trị người Israel; Nelson Mandela: Tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi.
(4) Ám chỉ ý khinh miệt người Ba Lan.
(5) Torah: Thánh kinh của người Do thái còn gọi là ngũ thư, gồm năm cuốn.
(6) Marahal of Prague hay Gaon of Vilna: Những học giả kinh Talmud nổi tiếng.
(7) SAT: kỳ thi chuẩn hóa vào các trường đại học của Bắc Mỹ.
(8) Nhóm cầu nguyện gồm ít nhất 10 người đàn ông trưởng thành trở lên.
(9) Cuộn giấy da ghi một lời cầu nguyện từ sách Deutoronomy, thường được đóng ở cửa nhà những người Do Thái.
(10) Ku Klux Klan: đảng 3k, các hội kín với chủ trương đề cao người da trắng, bài Do Thái, bài Công giáo, chống Cộng Sản…
(11) Nghi lễ cắt bao quy đầu, thường thực hiện khi bé trai được tám ngày tuổi.
(12) Một trò chơi, khi người thắng cuộc tìm được dãy số hoàn chỉnh sẽ nói “Bingo!” (tức là “Ra rồi”).
(13) Nhà tâm thần, thần kinh học người Áo, người sáng lập ra tâm lý trị liệu, một người sống sót sau ngục tù chiến tranh.
(14) Richard Ken & Spears David (ed) Sự thông minh, Văn hóa và Chủng tộc, N.Y Penguin, tr.72.
(15) Tiếng Pháp, có nghĩa là: Xin chào, bạn của tôi.
(16) Grand Marnier: một loại rượu của Pháp.
(17) Charoset: món ăn hổn hợp gồm táo, hạt quả và quế.
(18) Một loại bùa của người Trung Đông được coi là đem lại nhiều may mắn, xua đuổi tà ma. Bùa hình bàn tay với những ngón tay nắm chặt.
(19) Nhà văn, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng người Mỹ, bị khiếm thị và khiếm thính.
(20) Hẻm núi sâu nhất thế giới hiện nay, được tạo ra bởi sông Colorado (Mỹ) từ hàng triệu năm về trước.
(21) triết gia Hy lạp cổ đại, người được mệnh danh là bậc thầy về truy vấn.
(22) Thực phẩm được cấp chứng nhận Kosher là những thực phẩm tuân theo luật lệ của người Do Thái.
(23) Hai ca sĩ nhạc Rock nổi tiếng.
(24) Được coi là ngày lễ thiêng liêng nhất trong năm. Trong ngày này, người Do Thái phải nhịn đói và cầu nguyện cả ngày để mong những tội lỗi của mình sẽ được tha thứ.
(25) Ngày nghỉ ngơi và thờ phụng Chúa, ngày thứ bảy theo đạo Do Thái.
(26) Uy tín của một lãnh tụ đối với quần chúng.
(27) Tua hoặc quả tua đươc kết đặc biệt để trang trí vào bốn góc của chiếc khăn Tallit (khăn choàng cầu nguyện của người Do Thái.
(28) Venture (dự án) Vulture (con chim kền kền) đọc hơi giống nhau.
(29) Jerome nghĩ đến tướng Grant vì họ của ông – Grant – có nghĩa là tài trợ.
(30) A loan (một khoản vay) và alone (một mình, cô đơn) có cách phát âm giống nhau.
(31) Tất cả đều theo bảng chữ cái Do Thái.
(32) Theo kinh thánh, con thuyền được Noah đóng theo mệnh lệnh của Chúa để cứu sống nhân loại. Trên con thuyền có gia đình của Noah và các cặp động vật đại diện của mỗi loài.
(33) Tỉ phú người Anh, ông chủ của tập đoàn Virgin.
(34) Tiếng Đức cổ của người Do Thái ở vùng Đông và Trung Âu.
(35) Một ngày lễ của người do thái, vào ngày này người Do Thái được khuyến khích thoải mái say sưa uống rượu.
(36) Tương đương với các từ trong tiếng Anh: concept, coordination, association, optionm integration.
(37) Shlomo: có cùng gốc với từ Shalom, có nghĩa là hòa bình.
(38) (Geogre) Bush có nghĩa là bụi cây, nguyên bản dùng từ Bushy có nghĩa là rậm rạp.
(39) Peter out: hết xăng.
(40) Gardener: người làm vườn.