Trang Web hiện đặt quảng cáo để có kinh phí duy trì hoạt động, mong Quý Bạn đọc thông cảm. Sách ebook được sưu tầm từ Internet, Bản quyền sách thuộc về Tác giả & Nhà xuất bản

Thành Phố Trộm

Chú Thích

Tác giả: David Benioff

[1] Tức Nhà máy Luyện kim Leningrad, viết tắt là LMZ theo tiếng Nga phiên âm.

[2] Tổ quốc – tiếng Đức trong nguyên bản.

[3] Tức nhà tù Kresty khét tiếng ở Saint Petersburg.

[4] Blitzkrieg – tiếng Đức trong nguyên bản, thuật ngữ chỉ kiểu chiến tranh chớp nhoáng được phát xít Đức triển khai trong Thế chiến II.

[5] Tức chủng tộc “thượng đẳng” Arya theo thuyết của Đức Quốc xã.

[6] Tôi còn nói được chút tiếng Đức (tiếng Đức trong nguyên bản).

[7] Viết tắt của Narodnyy Komissariat Vnutrennikh Del (Народный комиссариат внутренних дел,) tức Bộ Dân ủy Nội vụ của Liên Xô (cũ), tiền thân của KGB – Ủy ban An ninh Nhà nước sau này.

[8] Tamara Karsavina (1885-1978), nữ nghệ sĩ ba lê người Nga, nổi tiếng xinh đẹp.

[9] Ý nói những quả trứng trang trí nổi tiếng bằng vàng và đá quý do nghệ nhân kim hoàn người Nga gốc Đức/Đan Mạch Peter Carl Fabergé chế tác cho các Sa hoàng trong giai đoạn từ năm 1885 đến 1917.

[10] Điều này còn phải chứng minh – tiếng Latin trong nguyên bản.

[11] Nguyên văn là “he came” – trong tiếng Anh, động từ “to come” có nghĩa là “đến”, nhưng cũng có nghĩa là “lên đỉnh”.

[12] Bá tước Fyodor Vasilyevich Rostopchin (1763-1826): Tổng trấn Moscow trong cuộc xâm lược của quân Pháp vào Nga năm 1812. Rostopchin được cho là người đứng sau chủ trương đốt trụi Moscow sau khi thành phố này lọt vào tay quân Pháp.

[13] Tạm dịch là Lực lượng Vệ quốc của Đức Quốc xã từ năm 1935 đến 1945.

[14] Một bộ tộc bán du mục ở khu vực sa mạc Ả Rập và Syria.

[15] Chức vụ “Trung tá” trong Lục quân và Không quân Đức, tiếng Đức trong nguyên bản.

[16] Tòa nhà Quốc hội Đức ở Berlin.

[17] Hòn đảo nhỏ thuộc vùng Toscana của Italia trong Địa Trung Hải, nơi Hoàng đế Pháp Napoléon bị đày ra năm 1814, sau thất bại trong cuộc xâm lược nước Nga năm 1812.

[18] Stalin đã chết! Nước Nga đã chết! Bọn chúng đã chết! – tiếng Đức trong nguyên bản.

[19] Tức bức tượng đồng của Peter Đại đế.

[20] Nghĩa là “đội đặc nhiệm” hay “nhóm công tác”, một lực lượng bán quân sự khét tiếng nằm dưới quyền của SS – nhánh quân sự của đảng Quốc xã Đức. Trong Thế chiến II, lực lượng Einsatzgruppen có nhiệm vụ bọc hậu cho quân đội Đức bằng cách áp dụng các biện pháp như tàn sát người Do Thái, dân Gypsy, người cộng sản, và bất cứ ai bị coi là nguy hiểm cho nền an ninh của Đức Quốc xã.

[21] Nguyên văn là “Leutnant” và “Oberleutnant” tiếng Đức trong nguyên bản.

[22] Tên bài “đồng ca” của đảng Quốc xã Đức, cũng được dùng như đồng quốc ca của Đức từ năm 1933 đến 1945.

[23] Câm mồm.

[24] Cấp bậc trong các tổ chức bán quân sự của đảng Quốc xã, tương đương với thiếu tá.

[25] Nam giới Do Thái được cắt bao quy đầu từ rất sớm.

[26] Xe half-track loại xe quân sự kết hợp cả bánh lốp và bánh xích.

[27] Xe chỉ huy – tiếng Đức trong nguyên bản.

[28] “Cuộc tranh đấu của tôi” – tác phẩm bằng tiếng Đức của trùm phát xít Adolf Hitler.

[29] Ông, ngài.

[30] Anh đã bao giờ tới Vienna chưa?

[31] Chưa.

[32] Cấp bậc trong Đức Quốc xã tương đương với trung úy.

[33] Hành động đầu hàng trong cờ vua.

Bình luận