“Vì tình trạng riêng của tác giả trong việc sử dụng tài liệu nên bảng sách báo tham khảo sau đây chỉ dừng lại ở các phần cốt yếu – mà có khi cũng không đủ.” Lời bào chữa trên vẫn còn đúng cho “Bản mới” 1999 này.
I. SÁCH
-
Aymonier, E., Les Tchams et leurs religions, bản trích riêng từ Journal asiatique 1891.
-
Berket Smith, Histoire de la civilisation, Paris 1955.
-
Bộ Học Nam triều, Quốc triều chánh biên toát yếu, bản dịch Huế 1925, Sài Gòn tái bản 1971.
-
Bùi Xuân Đính, Lệ làng phép nước, Hà Nội 1985.
-
Cabaton, A., Nouvelles recherches sur les Chams, Paris 1901.
-
Caillois, R., L’Homme et le sacré, Paris 1950.
-
Cao Tự Thanh – Đoàn Lê Giang, Tác phẩm Nguyễn Thông, TP. Hồ Chí Minh 1984.
-
Challaye, F., Petite histoire des grandes religions, Paris 1949.
-
Chochod, L., Occultisme et magie en Extrême-Orient, Inde – Indochine – Chine, Paris 1949.
-
Coulet, G., Cultes et religions de l’Indochine annamite, Saigon, không năm xuất bản.
-
Coulet, G., Les sociétés secrètes en terre d’Annam, Saigon 1927.
-
Cuisinier. J., La danse sacrée en Indochine et en Indonésie, Paris 1951.
-
Dương Văn An, Ô Châu cận lục (dịch), Sài Gòn 1961.
-
Đại Nam điển lệ (Nguyễn Sĩ Giác dịch), Sài Gòn 1962.
-
Đại Nam nhất thống chí (ĐNNTC) (dịch), Sài Gòn, Hà Nội nhiều năm.
-
Đại Nam thực lục tiền biên, chính biên (dịch), Hà Nội. Chúng tôi từng sử dụng một phần sách Tiền biên chữ Hán từ trong Viện Khảo cổ Sài Gòn chạy ra ngoài sau biến cố 1975.
-
Đại Việt sử kí toàn thư (dịch) Hà Nội 1966… (4 tập). Bản mới theo bản khắc năm Chính Hoà thứ 18 (1697), Hà Nội 1993, 4 tập, có chụp lại nguyên văn.
-
Đại Việt sử kí toàn thư – Bản kỉ tục biên, tập I (dịch), Hà Nội 1982.
-
Đặng Hoà, Thế hệ ban đầu, Hà Nội 1986.
-
Despierres, R., Cổ Loa, capitale du royaume Âu Lạc, Hanoi 1940.
-
Đoàn Thị Điểm, Tân biên truyền kì mạn lục (dịch), Hà Nội 1962, Sài Gòn 1962.
-
Dohamide – Dorohiem, Dân tộc Chàm lược sử, Sài Gòn 1965.
-
Dumoutier, D., Les cultes annamites, Hanoi 1907.
-
Eliade, M., Aspect du mythe, Paris 1963.
-
Giáo hội Phật Giáo Hoà Hảo, Sấm giảng thi văn toàn bộ của Đức Huỳnh Giáo chủ, Sài Gòn 1966.
-
Gobron, G., Histoire et philosophie du Caodaisme, Bouddhisme rénové – Spiritualisme annamite – Religion nouvelle de l’Asie, Paris 1949.
-
Groslier, B.P., Indochine – Carrefour des arts, Paris 1961.
-
Hà Văn Phùng – Nguyễn Duy Tì, Di chỉ khảo cổ học Gò Mun, Hà Nội 1982.
-
Hoàng Xuân Chinh – Nguyễn Ngọc Bích, Di chỉ khảo cổ học Phùng Nguyên, Hà Nội 1982.
-
Hoàng Xuân Hãn, Lí Thường Kiệt, Sài Gòn tái bản 1966.
-
Hồ Nguyên Trừng, Nam ông mộng lục, bản dịch trong Thơ văn Lí Trần, III, Hà Nội 1978.
-
Hồng Đức thiện chính thư (dịch), Sài Gòn 1959.
-
Huỳnh Minh, Gia Định xưa và nay, Sài Gòn 1973.
-
Huỳnh Ngọc Trảng, Truyện cổ dân gian Khmer Nam Bộ, hai tập, TP. Hồ Chí Minh 1987.
-
Huỳnh Ngọc Trảng – Trương Ngọc Tường – Hồ Tương, Đình Nam Bộ – tín ngưỡng và nghi lễ, TP. Hồ Chí Minh 1993.
-
Lê Hương, Người Việt gốc Miên, Sài Gòn 1969.
-
Lê Hương, Việt kiều ở Kampuchea, Sài Gòn 1971.
-
Lê Quang Nghiêm, Tục thờ cúng của ngư phủ Khánh Hoà, Sài Gòn 1970.
-
Lê Quý Đôn, Kiến văn tiểu lục (dịch, hai tập), Sài Gòn 1963, 1964.
-
Lê Quý Đôn, Phủ biên tạp lục (dịch), Hà Nội 1964, Sài Gòn 1972.
-
Lê Tắc, An Nam chí lược (dịch), Huế 1961.
-
Lê Tượng – Vũ Kim Biên, Lịch sử Vĩnh Phú, Vĩnh Phú 1980.
-
Lê Văn Hảo, Đi tìm An Dương Vương, Mị Châu, Trọng Thuỷ, Sài Gòn 1966.
-
Lê Văn Phát, La vie intime d’un Annamite de Cochinchine et ses superstitions vulgaires, Saigon 1906.
-
Lê Xuân Diệm – Hoàng Xuân Chinh, Di chỉ khảo cổ học Đồng Đậu, Hà Nội 1983.
-
Lí Tế Xuyên, Việt điện u linh tập (dịch), Sài Gòn 1961.
-
Maspéro, G., Un empire colonial – L’Indochine, Paris-Bruxelles 1929.
-
Maspéro, H., Les religions chinoises, Paris 1967.
-
Maspéro, H., Le taoisme, Paris 1967.
-
Matthêu Đức, Lm., Hạnh cha Minh và lái Gẩm tử đạo, bản in lần thứ hai đã sửa lại và có thêm hạnh Á thánh Marchand (Du), linh mục dòng Sai tử đạo, Saigon 1902.
-
Mensching, G., Sociologie religieuse, Paris 1951.
-
Métraux, A., Les Incas, Paris 1961.
-
Ngan Nan tche yuan, E. Gaspardonne giới thiệu, Hanoi 1931. Chúng tôi dùng phần An Nam chí (ANC) trong ấy.
-
Ngô Tất Tố, Tác phẩm tập II, Hà Nội 1977.
-
Ngô Thì Sĩ, Việt sử tiêu án (dịch), Sài Gòn 1960.
-
Nguyễn Đổng Chi, Việt Nam cổ văn học sử, Sài Gòn tái bản 1970.
-
Nguyễn Đình Khoa, Nhân chủng học Đông Nam Á, Hà Nội 1983.
-
Nguyễn Đình Tư, Non nước Khánh Hoà, Nha Trang 1969.
-
Nguyễn Đình Tư, Non nước Ninh Thuận – Phan Rang, Nha Trang 1974.
-
Nguyễn Đức Hiền, Truyện Trạng Quỳnh, Hải Phòng 1986.
-
Nguyễn Khoa Chiêm, Nam triều công nghiệp diễn chí. được dịch dưới tên Trịnh Nguyễn diễn chí, ba tập, chỉ ra hai tập, Huế 1987. Đổi tên Mộng bá vương, trọn bộ.
-
Nguyễn Quang Hồng, chủ biên, Văn khắc Hán Nôm Việt Nam, Hà Nội 1983.
-
Nguyễn Thị Thanh Xuân – Nguyễn Khuê – Trần Khuê, Sài Gòn – Gia Định qua thơ văn. TP. Hồ Chí Minh 1987.
-
Nguyễn Trãi, Ức Trai tập (dịch), Sài Gòn 1971.
-
Nguyễn Văn Hầu, Đức Cố Quản hay là cuộc khởi nghĩa Bảy Thưa, Sài Gòn 1956.
-
Nguyễn Văn Hầu, Năm cuộc đối thoại về Phật Giáo Hoà Hảo, Sài Gòn 1972.
-
Nguyễn Văn Hầu, Nửa tháng trong vùng Thất Sơn, Sài Gòn 1971.
-
Nguyễn Văn Huyên, Le culte des Immortels en Annam, Hanoi 1944.
-
Nguyễn Văn Trấn, Chợ Đệm, quê tôi, TP. Hồ Chí Minh 1985.
-
Pasquier, P., L’Annam d’autrefois, Paris 1929.
-
Phạm Đình Hổ – Nguyễn Án, Tang thương ngẫu lục (dịch), Sài Gòn 1972.
-
Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí (dịch), Hà Nội ? trọn bộ, Sài Gòn 1957, 1973, 1974, chưa hết.
-
Phan Huy Lê – Trần Quốc Vượng – Lương Ninh, Lịch sử Việt Nam tập I, Hà Nội 1983.
-
Porée, G. – Maspéro, E., Moeurs et coutumes des Khmers, Paris 1938.
-
Porée-Maspéro, E., Etudes sur les rites agraires des Cambodgiens, ba tập, La Haye 1962, 1864, 1969.
-
Rony, J.A., La magie, Paris 1959.
-
Sơn Nam, Miền Nam đầu thế kỉ XX – Thiên Địa Hội và cuộc Minh Tân, Sài Gòn 1971.
-
Sơn Nam, Đất Gia Định xưa, TP. Hồ Chí Minh 1984.
-
Thu Linh – Đặng Văn Lung, Lễ hội – Truyền thống và hiện đại, Hà Nội 1984.
-
Trần Ngọc Thêm, Cơ sở văn hoá Việt Nam, Bộ Giáo dục, Hà Nội 1998.
-
Trần Thế Pháp (sưu tập), Lĩnh Nam chích quái (dịch), Sài Gòn 1960.
-
Trần Từ, Cơ cấu tổ chức của làng Việt cổ truyền ở Bắc Bộ, Hà Nội 1984.
-
Trịnh Cao Tưởng – Trịnh Sinh, Hà Nội, thời đại đồng và sắt sớm. Hà Nội 1982.
-
Truyện cổ dân gian Phú Khánh, Phú Khánh 1988.
-
Tucci, J., Tibet – Land of snows, New York 1967.
-
Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam, Lịch sử Việt Nam tập I, in lần 2, Hà Nội 1977.
-
Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam, Hùng Vương dựng nước, bốn tập, Hà Nội ?
-
Văn nghệ dân gian Quảng Nam – Đà Nẵng, tập I (1983), tập II (1986).
-
Viện Văn học, Văn học Việt Nam kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Hà Nội ?
-
Vô danh, Lịch đại danh hiền phổ (dịch), Sài Gòn 1962.
-
Vô danh, Việt sử lược, bản dịch Trần Quốc Vượng, Hà Nội 1960, bản dịch Nguyễn Gia Tường, TP. Hồ Chí Minh 1993.
-
Vũ Huy Chân, Lòng quê – Nhân vật – Thắng cảnh – Lịch sử, Sài Gòn 1973.
-
Vũ Khắc Khoan, Tìm hiểu sân khấu chèo, Sài Gòn 1973.
-
Vũ Phương Đề, Công dư tiệp kí (dịch, ba tập), Sài Gòn 1961, 1962.
-
Vương Kim, Bửu Sơn Kì Hương, Sài Gòn 1956.
-
Vương Kim – Đào Hưng, Đức Phật Thầy Tây An, Sài Gòn 1954.
-
BÁO – TẠP CHÍ
-
Bulletin de l’Ecole francaise d’Extrême-Orient (BEFEO)
-
Bulletin des Amis du Vieux Hue (BAVH)
-
Khảo cổ học; hàng năm thường có kỉ yếu Những phát hiện mới về khảo cổ học năm… Chúng tôi chỉ được thấy số cuối cùng là năm 1984.
-
Dân tộc học
-
Nghiên cứu lịch sử
-
Văn hoá dân gian
Các hình ảnh được mượn từ:
– Nhật báo Người Việt, California, USA.
– Trần Ngọc Thêm, Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo Dục, TP. Hồ Chí Minh 1998.
– Edward Doyle – Samuel Lipman… The Vietnam Experience – Setting the Stage, Boston Publishing Co, Boston 1981.
– Stanley Karnow, Vietnam – A History, The Viking Press, New York 1983.
– Michael Sullivan, The Art of China, University of California Press, California 1973.
“Vì tình trạng riêng của tác giả trong việc sử dụng tài liệu nên bảng sách báo tham khảo sau đây chỉ dừng lại ở các phần cốt yếu – mà có khi cũng không đủ.” Lời bào chữa trên vẫn còn đúng cho “Bản mới” 1999 này.
I. SÁCH
Aymonier, E., Les Tchams et leurs religions, bản trích riêng từ Journal asiatique 1891.
Berket Smith, Histoire de la civilisation, Paris 1955.
Bộ Học Nam triều, Quốc triều chánh biên toát yếu, bản dịch Huế 1925, Sài Gòn tái bản 1971.
Bùi Xuân Đính, Lệ làng phép nước, Hà Nội 1985.
Cabaton, A., Nouvelles recherches sur les Chams, Paris 1901.
Caillois, R., L’Homme et le sacré, Paris 1950.
Cao Tự Thanh – Đoàn Lê Giang, Tác phẩm Nguyễn Thông, TP. Hồ Chí Minh 1984.
Challaye, F., Petite histoire des grandes religions, Paris 1949.
Chochod, L., Occultisme et magie en Extrême-Orient, Inde – Indochine – Chine, Paris 1949.
Coulet, G., Cultes et religions de l’Indochine annamite, Saigon, không năm xuất bản.
Coulet, G., Les sociétés secrètes en terre d’Annam, Saigon 1927.
Cuisinier. J., La danse sacrée en Indochine et en Indonésie, Paris 1951.
Dương Văn An, Ô Châu cận lục (dịch), Sài Gòn 1961.
Đại Nam điển lệ (Nguyễn Sĩ Giác dịch), Sài Gòn 1962.
Đại Nam nhất thống chí (ĐNNTC) (dịch), Sài Gòn, Hà Nội nhiều năm.
Đại Nam thực lục tiền biên, chính biên (dịch), Hà Nội. Chúng tôi từng sử dụng một phần sách Tiền biên chữ Hán từ trong Viện Khảo cổ Sài Gòn chạy ra ngoài sau biến cố 1975.
Đại Việt sử kí toàn thư (dịch) Hà Nội 1966… (4 tập). Bản mới theo bản khắc năm Chính Hoà thứ 18 (1697), Hà Nội 1993, 4 tập, có chụp lại nguyên văn.
Đại Việt sử kí toàn thư – Bản kỉ tục biên, tập I (dịch), Hà Nội 1982.
Đặng Hoà, Thế hệ ban đầu, Hà Nội 1986.
Despierres, R., Cổ Loa, capitale du royaume Âu Lạc, Hanoi 1940.
Đoàn Thị Điểm, Tân biên truyền kì mạn lục (dịch), Hà Nội 1962, Sài Gòn 1962.
Dohamide – Dorohiem, Dân tộc Chàm lược sử, Sài Gòn 1965.
Dumoutier, D., Les cultes annamites, Hanoi 1907.
Eliade, M., Aspect du mythe, Paris 1963.
Giáo hội Phật Giáo Hoà Hảo, Sấm giảng thi văn toàn bộ của Đức Huỳnh Giáo chủ, Sài Gòn 1966.
Gobron, G., Histoire et philosophie du Caodaisme, Bouddhisme rénové – Spiritualisme annamite – Religion nouvelle de l’Asie, Paris 1949.
Groslier, B.P., Indochine – Carrefour des arts, Paris 1961.
Hà Văn Phùng – Nguyễn Duy Tì, Di chỉ khảo cổ học Gò Mun, Hà Nội 1982.
Hoàng Xuân Chinh – Nguyễn Ngọc Bích, Di chỉ khảo cổ học Phùng Nguyên, Hà Nội 1982.
Hoàng Xuân Hãn, Lí Thường Kiệt, Sài Gòn tái bản 1966.
Hồ Nguyên Trừng, Nam ông mộng lục, bản dịch trong Thơ văn Lí Trần, III, Hà Nội 1978.
Hồng Đức thiện chính thư (dịch), Sài Gòn 1959.
Huỳnh Minh, Gia Định xưa và nay, Sài Gòn 1973.
Huỳnh Ngọc Trảng, Truyện cổ dân gian Khmer Nam Bộ, hai tập, TP. Hồ Chí Minh 1987.
Huỳnh Ngọc Trảng – Trương Ngọc Tường – Hồ Tương, Đình Nam Bộ – tín ngưỡng và nghi lễ, TP. Hồ Chí Minh 1993.
Lê Hương, Người Việt gốc Miên, Sài Gòn 1969.
Lê Hương, Việt kiều ở Kampuchea, Sài Gòn 1971.
Lê Quang Nghiêm, Tục thờ cúng của ngư phủ Khánh Hoà, Sài Gòn 1970.
Lê Quý Đôn, Kiến văn tiểu lục (dịch, hai tập), Sài Gòn 1963, 1964.
Lê Quý Đôn, Phủ biên tạp lục (dịch), Hà Nội 1964, Sài Gòn 1972.
Lê Tắc, An Nam chí lược (dịch), Huế 1961.
Lê Tượng – Vũ Kim Biên, Lịch sử Vĩnh Phú, Vĩnh Phú 1980.
Lê Văn Hảo, Đi tìm An Dương Vương, Mị Châu, Trọng Thuỷ, Sài Gòn 1966.
Lê Văn Phát, La vie intime d’un Annamite de Cochinchine et ses superstitions vulgaires, Saigon 1906.
Lê Xuân Diệm – Hoàng Xuân Chinh, Di chỉ khảo cổ học Đồng Đậu, Hà Nội 1983.
Lí Tế Xuyên, Việt điện u linh tập (dịch), Sài Gòn 1961.
Maspéro, G., Un empire colonial – L’Indochine, Paris-Bruxelles 1929.
Maspéro, H., Les religions chinoises, Paris 1967.
Maspéro, H., Le taoisme, Paris 1967.
Matthêu Đức, Lm., Hạnh cha Minh và lái Gẩm tử đạo, bản in lần thứ hai đã sửa lại và có thêm hạnh Á thánh Marchand (Du), linh mục dòng Sai tử đạo, Saigon 1902.
Mensching, G., Sociologie religieuse, Paris 1951.
Métraux, A., Les Incas, Paris 1961.
Ngan Nan tche yuan, E. Gaspardonne giới thiệu, Hanoi 1931. Chúng tôi dùng phần An Nam chí (ANC) trong ấy.
Ngô Tất Tố, Tác phẩm tập II, Hà Nội 1977.
Ngô Thì Sĩ, Việt sử tiêu án (dịch), Sài Gòn 1960.
Nguyễn Đổng Chi, Việt Nam cổ văn học sử, Sài Gòn tái bản 1970.
Nguyễn Đình Khoa, Nhân chủng học Đông Nam Á, Hà Nội 1983.
Nguyễn Đình Tư, Non nước Khánh Hoà, Nha Trang 1969.
Nguyễn Đình Tư, Non nước Ninh Thuận – Phan Rang, Nha Trang 1974.
Nguyễn Đức Hiền, Truyện Trạng Quỳnh, Hải Phòng 1986.
Nguyễn Khoa Chiêm, Nam triều công nghiệp diễn chí. được dịch dưới tên Trịnh Nguyễn diễn chí, ba tập, chỉ ra hai tập, Huế 1987. Đổi tên Mộng bá vương, trọn bộ.
Nguyễn Quang Hồng, chủ biên, Văn khắc Hán Nôm Việt Nam, Hà Nội 1983.
Nguyễn Thị Thanh Xuân – Nguyễn Khuê – Trần Khuê, Sài Gòn – Gia Định qua thơ văn. TP. Hồ Chí Minh 1987.
Nguyễn Trãi, Ức Trai tập (dịch), Sài Gòn 1971.
Nguyễn Văn Hầu, Đức Cố Quản hay là cuộc khởi nghĩa Bảy Thưa, Sài Gòn 1956.
Nguyễn Văn Hầu, Năm cuộc đối thoại về Phật Giáo Hoà Hảo, Sài Gòn 1972.
Nguyễn Văn Hầu, Nửa tháng trong vùng Thất Sơn, Sài Gòn 1971.
Nguyễn Văn Huyên, Le culte des Immortels en Annam, Hanoi 1944.
Nguyễn Văn Trấn, Chợ Đệm, quê tôi, TP. Hồ Chí Minh 1985.
Pasquier, P., L’Annam d’autrefois, Paris 1929.
Phạm Đình Hổ – Nguyễn Án, Tang thương ngẫu lục (dịch), Sài Gòn 1972.
Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí (dịch), Hà Nội ? trọn bộ, Sài Gòn 1957, 1973, 1974, chưa hết.
Phan Huy Lê – Trần Quốc Vượng – Lương Ninh, Lịch sử Việt Nam tập I, Hà Nội 1983.
Porée, G. – Maspéro, E., Moeurs et coutumes des Khmers, Paris 1938.
Porée-Maspéro, E., Etudes sur les rites agraires des Cambodgiens, ba tập, La Haye 1962, 1864, 1969.
Rony, J.A., La magie, Paris 1959.
Sơn Nam, Miền Nam đầu thế kỉ XX – Thiên Địa Hội và cuộc Minh Tân, Sài Gòn 1971.
Sơn Nam, Đất Gia Định xưa, TP. Hồ Chí Minh 1984.
Thu Linh – Đặng Văn Lung, Lễ hội – Truyền thống và hiện đại, Hà Nội 1984.
Trần Ngọc Thêm, Cơ sở văn hoá Việt Nam, Bộ Giáo dục, Hà Nội 1998.
Trần Thế Pháp (sưu tập), Lĩnh Nam chích quái (dịch), Sài Gòn 1960.
Trần Từ, Cơ cấu tổ chức của làng Việt cổ truyền ở Bắc Bộ, Hà Nội 1984.
Trịnh Cao Tưởng – Trịnh Sinh, Hà Nội, thời đại đồng và sắt sớm. Hà Nội 1982.
Truyện cổ dân gian Phú Khánh, Phú Khánh 1988.
Tucci, J., Tibet – Land of snows, New York 1967.
Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam, Lịch sử Việt Nam tập I, in lần 2, Hà Nội 1977.
Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam, Hùng Vương dựng nước, bốn tập, Hà Nội ?
Văn nghệ dân gian Quảng Nam – Đà Nẵng, tập I (1983), tập II (1986).
Viện Văn học, Văn học Việt Nam kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Hà Nội ?
Vô danh, Lịch đại danh hiền phổ (dịch), Sài Gòn 1962.
Vô danh, Việt sử lược, bản dịch Trần Quốc Vượng, Hà Nội 1960, bản dịch Nguyễn Gia Tường, TP. Hồ Chí Minh 1993.
Vũ Huy Chân, Lòng quê – Nhân vật – Thắng cảnh – Lịch sử, Sài Gòn 1973.
Vũ Khắc Khoan, Tìm hiểu sân khấu chèo, Sài Gòn 1973.
Vũ Phương Đề, Công dư tiệp kí (dịch, ba tập), Sài Gòn 1961, 1962.
Vương Kim, Bửu Sơn Kì Hương, Sài Gòn 1956.
Vương Kim – Đào Hưng, Đức Phật Thầy Tây An, Sài Gòn 1954.
BÁO – TẠP CHÍ
Bulletin de l’Ecole francaise d’Extrême-Orient (BEFEO)
Bulletin des Amis du Vieux Hue (BAVH)
Khảo cổ học; hàng năm thường có kỉ yếu Những phát hiện mới về khảo cổ học năm… Chúng tôi chỉ được thấy số cuối cùng là năm 1984.
Dân tộc học
Nghiên cứu lịch sử
Văn hoá dân gian
Các hình ảnh được mượn từ:
– Nhật báo Người Việt, California, USA.
– Trần Ngọc Thêm, Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo Dục, TP. Hồ Chí Minh 1998.
– Edward Doyle – Samuel Lipman… The Vietnam Experience – Setting the Stage, Boston Publishing Co, Boston 1981.
– Stanley Karnow, Vietnam – A History, The Viking Press, New York 1983.
– Michael Sullivan, The Art of China, University of California Press, California 1973.