Sách ebook được sưu tầm từ Internet, Bản quyền sách thuộc về Tác giả & Nhà xuất bản. Trang Web hiện đặt quảng cáo để có kinh phí duy trì hoạt động, mong Quý Bạn đọc thông cảm ạ.

Từ Điển Tra Cứu Thảo Dược – Cây Thuốc

Tía tô đất

Tác giả: Nhiều tác giả
Chọn tập

Tên thông thường: tía tô đất, lemon balm, balm, Melissa, sweet balm

Tên khoa học: Melissa officinalis L. Họ: Lamiaceae (mints)

Tên hoạt chất: Tía tô đất

Tác dụng

Tía tô đất dùng để làm gì?

Tía tô đất được sử dụng cho các vấn đề về tiêu hóa bao gồm đau bụng, đầy hơi, nôn mửa; các cơn đau bao gồm đau bụng kinh, nhức đầu và đau răng; rối loạn tâm thần bao gồm chứng loạn dưỡng và u sầu.

Nhiều người tin rằng tía tô đất có tác dụng an thần nên họ uống thảo dược này để trị lo lắng, khó ngủ và bồn chồn. Tía tô đất cũng được sử dụng trong bệnh Alzheimer, chứng rối loạn hiếu động thái quá (ADHD), bệnh tự miễn dịch liên quan đến tuyến giáp (bệnh Graves), sưng đường hô hấp, nhịp tim nhanh do căng thẳng, huyết áp cao, vết loét, khối u và côn trùng cắn.

Bên cạnh đó, tía tô đất được hít như dầu thơm để điều trị bệnh Alzheimer.

Ngoài ra, một số người thoa tía tô đất lên da để điều trị vết loét lạnh (herpes labialis).

Trong thực phẩm và đồ uống, các chiết xuất và dầu từ tía tô đất được sử dụng làm hương liệu.

Tía tô đất có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ, nhà thảo dược để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của tía tô đất là gì?

Tía tô đất có chứa các hóa chất có tác dụng an thần, êm dịu. Thảo dược này cũng có thể làm giảm sự phát triển của một số virus.

Liều dùng

Liều dùng thông thường cho tía tô đất là gì?

Đối với bệnh Alzheimer từ nhẹ đến trung bình: bạn pha 60 giọt chiết xuất từ tía tô đất với cồn 45% theo tỉ lệ 1: 1 rồi dùng mỗi ngày.

Để cải thiện giấc ngủ ở người lớn khỏe mạnh: bạn dùng kết hợp 80mg chiết xuất lá cây tía tô đất và 160mg chiết xuất gốc rễ của valerian (Euvegal forte, Schwabe Pharmaceuticals) 3 lần/ngày trong 30 ngày. Ngoài ra, bạn có thể dùng hỗn hợp này 1-2 lần/ngày để cải thiện giấc ngủ ở trẻ em.

Đối với đau dạ dày (chứng khó tiêu): bạn dùng kết hợp tía tô đất (iberogast, Medical Futures, Inc) và một số dược thảo khác như lá bạc hà, hoa cúc của Đức, caraway, cam thảo, cây mù tạc của chú hề, celandine, angelica và cây thistlet sữa với liều 1ml 3 lần/ngày trong thời gian 4 tuần.

Đối với đau bụng cục bộ ở trẻ bú sữa mẹ: bạn cho trẻ dùng 164mg sâm banh, 97mg tía tô đất và 178mg rumomile của Đức (Colimil) 2 lần/ngày trong một tuần.

Liều dùng của tía tô đất có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của tía tô đất là gì?

Tía tô đất thường được dùng dạng lá tươi.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng tía tô đất?

Khi uống, tía tô đất có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt và khò khè.

Khi thoa lên da, có trường hợp tía tô đất gây kích ứng và các triệu chứng tăng cảm lạnh.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng tía tô đất bạn nên lưu ý những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây tía tô đất hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng tía tô đất với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của tía tô đất như thế nào?

Tía tô đất an toàn khi dùng như thực phẩm. Tía tô đất an toàn khi dùng trong thời gian tối đa bốn tháng. Không đủ thông tin về độ an toàn của tía tô đất khi được sử dụng lâu dài.

Một số thông tin cho rằng tía tô đất có thể an toàn khi trẻ hấp thụ với số lượng thích hợp cho đến một tuần và bởi trẻ lớn dưới 12 tuổi trong một tháng.

Tương tác

Tía tô đất có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Bạn hãy tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng tía tô đất cùng với: thuốc an thần (thuốc giảm áp CNS) bao gồm clonazepam (Klonopin®), lorazepam (Ativan®), phenobarbital (Donnatal®), zolpidem (Ambien®),…

Sachvui.Com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Tên thông thường: tía tô đất, lemon balm, balm, Melissa, sweet balm

Tên khoa học: Melissa officinalis L. Họ: Lamiaceae (mints)

Tía tô đất được sử dụng cho các vấn đề về tiêu hóa bao gồm đau bụng, đầy hơi, nôn mửa; các cơn đau bao gồm đau bụng kinh, nhức đầu và đau răng; rối loạn tâm thần bao gồm chứng loạn dưỡng và u sầu.

Nhiều người tin rằng tía tô đất có tác dụng an thần nên họ uống thảo dược này để trị lo lắng, khó ngủ và bồn chồn. Tía tô đất cũng được sử dụng trong bệnh Alzheimer, chứng rối loạn hiếu động thái quá (ADHD), bệnh tự miễn dịch liên quan đến tuyến giáp (bệnh Graves), sưng đường hô hấp, nhịp tim nhanh do căng thẳng, huyết áp cao, vết loét, khối u và côn trùng cắn.

Bên cạnh đó, tía tô đất được hít như dầu thơm để điều trị bệnh Alzheimer.

Ngoài ra, một số người thoa tía tô đất lên da để điều trị vết loét lạnh (herpes labialis).

Trong thực phẩm và đồ uống, các chiết xuất và dầu từ tía tô đất được sử dụng làm hương liệu.

Tía tô đất có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ, nhà thảo dược để biết thêm thông tin.

Tía tô đất có chứa các hóa chất có tác dụng an thần, êm dịu. Thảo dược này cũng có thể làm giảm sự phát triển của một số virus.

Đối với bệnh Alzheimer từ nhẹ đến trung bình: bạn pha 60 giọt chiết xuất từ tía tô đất với cồn 45% theo tỉ lệ 1: 1 rồi dùng mỗi ngày.

Để cải thiện giấc ngủ ở người lớn khỏe mạnh: bạn dùng kết hợp 80mg chiết xuất lá cây tía tô đất và 160mg chiết xuất gốc rễ của valerian (Euvegal forte, Schwabe Pharmaceuticals) 3 lần/ngày trong 30 ngày. Ngoài ra, bạn có thể dùng hỗn hợp này 1-2 lần/ngày để cải thiện giấc ngủ ở trẻ em.

Đối với đau dạ dày (chứng khó tiêu): bạn dùng kết hợp tía tô đất (iberogast, Medical Futures, Inc) và một số dược thảo khác như lá bạc hà, hoa cúc của Đức, caraway, cam thảo, cây mù tạc của chú hề, celandine, angelica và cây thistlet sữa với liều 1ml 3 lần/ngày trong thời gian 4 tuần.

Đối với đau bụng cục bộ ở trẻ bú sữa mẹ: bạn cho trẻ dùng 164mg sâm banh, 97mg tía tô đất và 178mg rumomile của Đức (Colimil) 2 lần/ngày trong một tuần.

Liều dùng của tía tô đất có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Tía tô đất thường được dùng dạng lá tươi.

Khi uống, tía tô đất có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt và khò khè.

Khi thoa lên da, có trường hợp tía tô đất gây kích ứng và các triệu chứng tăng cảm lạnh.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ nếu:

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng tía tô đất với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tía tô đất an toàn khi dùng như thực phẩm. Tía tô đất an toàn khi dùng trong thời gian tối đa bốn tháng. Không đủ thông tin về độ an toàn của tía tô đất khi được sử dụng lâu dài.

Một số thông tin cho rằng tía tô đất có thể an toàn khi trẻ hấp thụ với số lượng thích hợp cho đến một tuần và bởi trẻ lớn dưới 12 tuổi trong một tháng.

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Bạn hãy tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng tía tô đất cùng với: thuốc an thần (thuốc giảm áp CNS) bao gồm clonazepam (Klonopin®), lorazepam (Ativan®), phenobarbital (Donnatal®), zolpidem (Ambien®),…

Sachvui.Com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Chọn tập
Bình luận
720
× sticky