Tên khoa học: Amomum Repens Sonner
Tên gọi khác: bà khấu, bạch khấu nhân, bạch khấu xác, đa khấu, đới xác khấu, đậu khấu, đông ba khấu, khấu nhân, tử đậu khấu, xác khấu
Tên tiếng Anh: Cardamom
Giá trị dinh dưỡng
Giá trị dinh dưỡng bạch đậu khấu đã được kiểm định theo bảng như sau:
Tìm hiểu chung về bạch đậu khấu
Bạch đậu khấu còn có một số tên gọi khác như đậu khấu, bạch khấu nhân, khấu nhân, là cây thuộc họ gừng.
Cây bạch đậu khấu là thảo dược mọc hoang và được trồng ở các nước như Việt nam, Lào, Campuchia, Thái lan, Xri Lanca, Nam mỹ. Cây thường được thu hái khi đã 3 năm tuổi. Hạt, quả và hoa của bạch đậu khấu được dùng làm thuốc.
Thành phần: Trong bạch đậu khấu có chừng 2,4% tinh dầu, thành phần chủ yếu của dầu gồm có bomeol, camphor, humulene, eucalyptole, pinene, caryophyllene, laurelene, terpinene, myrtenal, carvone, sabinene.
Bạch đậu khấu dùng để làm gì?
Bạch đậu khấu thường được dùng làm gia vị vì nó có mùi vị dễ chịu. Thuốc thường được dùng để tăng hưng phấn khi quan hệ tình dục, cũng như giúp chữa đau bụng. Bạch đậu khấu có thể giúp tăng cường miễn dịch và giúp các triệu chứng đường bài tiết. Thuốc còn được dùng để điều trị các bệnh như:
- Ợ hơi;
- Co thắt bụng;
- Hội chứng ruột kích thích;
- Táo bón;
- Vấn đề về thận và mật;
- Chứng chán ăn;
- Cảm lạnh;
- Ho;
- Đau họng.
Cơ chế hoạt động của bạch đậu khấu là gì?
Đã có vài nghiên cứu cho thấy bạch đậu khấu giúp chống oxy hóa cũng như chống các bệnh về tiêu hóa. Vị thuốc được cho là có khả năng kháng khuẩn và nấm, giúp tránh ngộ độc thực phẩm. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể về khả năng này.
Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Liều dùng của bạch đậu khấu
Liều dùng thông thường cho bạch đậu khấu là gì?
Bạn có thể dùng một muỗng cà phê bạch đậu khấu gồm 2g thuốc mỗi ngày hoặc dùng làm gia vị cho nấu ăn.
Trị đột ngột buồn nôn, ngột ngạt khó chịu ở tim
Bạn nhai vài hạt bạch đậu khấu để trị triệu chứng này.
Trị trẻ nhỏ ọc sữa do vị hàn
Bạn dùng các vị sau bạch đậu khấu, súc sa nhân, mật ong, mỗi thứ 15 hạt, sinh cam thảo, chích cam thảo mỗi thứ 8g. Bạn tán thành bột, xát vào miệng cho trẻ.
Trị nôn do lạnh
Bạn dùng bạch đậu khấu 3 trái, tán thành bột, uống với một chén rượu nóng, dùng liên tiếp trong vài ngày.
Trị nôn mửa do đờm lạnh tích tụ tại dạ dày
Bạn dùng bạch đậu khấu 12g, bán hạ 10g, quất hồng 8g, bạch truật 10g, phục linh 10g, gừng sống 3 lát. Bạn sắc 3 bát lấy 1 bát uống ấm trước hoặc sau bữa ăn 60 phút. Ngày bạn uống 1 thang thuốc.
Trị ăn vào nôn ra
Bạn dùng bạch đậu khấu 80g, sa nhân 80g, đinh hương 40g, gạo tẻ lâu năm 100g. Trước tiên, bạn lấy đất sét khô trộn với gạo sao cháy, rồi bỏ đất sét. Tất cả các vị tán nhỏ dùng nước gừng hòa làm viên bằng hạt đậu xanh. Mỗi lần bạn uống từ 8-12g với nước gừng.
Trị tỳ hư, lòng trắng mắt có màng che
Bạn dùng bạch đậu khấu 12g, quất bì 8g, bạch truật 10g, bạch tật lê 10g, quyết minh tử 8g, cam cúc hoa 6g, mật mông hoa 6g, mộc tặc thảo 8g, cốc tinh thảo 8g. Bạn sắc 3 bát lấy 1 bát uống ấm trước hoặc sau bữa ăn 60 phút. Ngày bạn uống 1 thang thuốc.
Dùng bạch đậu khấu để giải độc rượu
Bạn dùng 5g bạch đậu khấu, 5g cam thảo, sắc nước uống.
Chữa chứng hôi miệng
Bạn hãy ngậm bạch đậu khấu vào các buổi sáng để làm thơm hơi thở, chữa chứng hôi miệng.
Trị ợ, nấc ở phụ nữ sau sinh
Bạn dùng bạch đậu khấu 20g, đinh hương 20g. Nghiền nhỏ, dùng nước đào hồng uống 4g bột trên, cứ cách 15-20 phút lại uống tiếp.
Liều dùng của bạch đậu khấu có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạch đậu khấu có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.
Dạng bào chế của bạch đậu khấu là gì?
Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:
- Chiết xuất dạng lỏng;
- Bột;
- Hạt bạch đậu khấu khô hoặc tươi;
- Rượu thuốc.
Tác dụng phụ của bạch đậu khấu
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bạch đậu khấu?
Bạch đậu khấu có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
- Rối loạn tiêu hóa: bạch đậu khấu có thể kích thích dịch và gây rối loạn tiêu hóa cho những người có hội chứng Dumping, bệnh viêm ruột, bệnh Crohn và hội chứng ruột kích thích.
- Đau bụng mật: bạch đậu khấu chứa các chất có thể kích thích hệ tiêu hóa và có thể làm tăng các triệu chứng của đau bụng mật.
- Viêm da tiếp xúc: ở những người nhạy cảm, bạch đậu khấu có thể gây viêm da tiếp xúc do terpenes có trong hạt.
- Nôn mửa, buồn nôn và tiêu chảy: hàm lượng aromatic trong hạt có thể gây ra các triệu chứng tiêu hóa khác nhau khi uống với số lượng lớn.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.
Điều cần thận trọng khi dùng bạch đậu khấu
Trước khi dùng bạch đậu khấu bạn nên biết những gì?
Bạch đậu khấu được Cục An toàn Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) công nhận là một loại gia vị. Tuy nhiên, nó chưa được phép dùng như một vị thuốc.
Khi sắc thuốc gần xong, nước còn đang sôi bạn mới cho bạch đậu khấu vào, vì sắc lâu dược liệu sẽ giảm tác dụng. Những người có cơ địa nhiệt và táo bón, thiếu máu thì không dùng.
Những quy định cho bạch đậu khấu ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng bạch đậu khấu nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Mức độ an toàn của bạch đậu khấu như thế nào?
Bạn không nên sử dụng bạch đậu khấu như một vị thuốc cho trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc có con.
Bạch đậu khấu có thể tương tác với những gì?
Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng bạch đậu khấu.
Sachvui.Com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Bạn có thể quan tâm đến chủ đề:
- Bồ công anh
- Cúc la mã
- Cao lanh