Tên thường gọi: tầm gửi châu Âu, ghi trắng, European-Mistletoe, All-Heal, Banda, Birdlime Mistletoe, Blandeau, Bois de Sainte-Croix, Bouchon, Devil’s Fuge, Drudenfuss, Eurixor, Guérit-Tout, Gui, Gui Blanc, Gui Blanc d’Europe, Gui des Feuillus, Gui d’Europe, Gui Européen, Helixor, Herbe de Chèvre, Hexenbesen, mistletoe
Tên khoa học: Viscum album
Tác dụng
Ghi trắng dùng để làm gì?
Ghi trắng hay còn gọi là cây tầm gửi châu Âu là một loại dược liệu có quả, lá và thân cây được sử dụng để làm thuốc. Cây tầm gửi châu Âu được sử dụng điều trị các trường hợp về bệnh tim và mạch máu, bao gồm:
- Tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, xuất huyết nội, trĩ, động kinh và co giật ở trẻ em, bệnh gút;
- Các bệnh lý tâm thần như trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, đau đầu, kinh nguyệt không đều, triệu chứng mãn kinh. Thảo dược còn có công dụng lọc máu.
Thảo dược còn được dùng để tăng cường sức khoẻ tinh thần và thể chất, giảm tác dụng của hoá trị liệu và xạ trị, điều trị bệnh ho gà, hen suyễn, chóng mặt, tiêu chảy và các bệnh lý về gan và túi mật.
Ghi trắng có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ, nhà thảo dược để biết thêm thông tin.
Cơ chế hoạt động của ghi trắng là gì?
Ghi trắng chứa nhiều hoạt chất giúp kích thích hệ thống miễn dịch và tiêu diệt một số tế bào ung thư trong ống nghiệm. Tuy nhiên, thảo dược có vẻ không có tác dụng ở người.
Hiện chưa có nghiên cứu về cơ chế hoạt động của thảo dược này. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc hoặc bác sĩ để biết thêm thông tin.
Liều dùng
Liều dùng thông thường của ghi trắng là gì?
Bạn hoà tan từ 1-15 giọt rượu thuốc vào nước và uống từ 1-3 lần mỗi ngày. Bạn nên lắc kĩ sản phẩm trước khi sử dụng.
Tuy nhiên, liều đối với mỗi người là khác nhau, phụ thuộc vào tuổi tác, tình trạng sức khoẻ và các bệnh lý đặc biệt. Thảo dược không phải lúc nào cũng an toàn, vì vậy bạn hãy tham khảo ý kiến của thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi sử dụng.
Dạng bào chế của ghi trắng là gì?
Ghi trắng được bào chế dưới dạng rượu thuốc.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ghi trắng?
Phản ứng phụ thường gặp bao gồm:
- Buồn nôn;
- Tiêu chảy.
Sử dụng ghi trắng thường xuyên có thể gây các vấn đề ở gan.
Việc tiêm ghi trắng dưới da có thể gây sốt, cảm, dị ứng.
Đây chưa phải là tất các tác dụng phụ của thảo dược này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.
Thận trọng
Trước khi dùng ghi trắng bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng tầm gửi châu Âu bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu:
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
- Bạn đang sử dụng loại thuốc khác, kể cả thuốc không kê toa và thảo dược nào khác;
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của ghi trắng;
- Bạn có tình trạng bệnh lý đặc biệt, chẳng hạn như hội chứng tự miễn (bệnh đa xơ cứng, lupus, viêm khớp dạng thấp) hay bệnh tim, ung thư bạch cầu, ghép tạng;
- Bạn dị ứng với thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật bất kì.
Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng ghi trắng với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Mức độ an toàn của ghi trắng như thế nào?
Không có đủ thông tin về việc sử dụng ghi trắng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thảo dược này.
Tương tác
Ghi trắng có thể tương tác với những yếu tố nào?
Tầm gửi châu Âu có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc và thảo dược khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng ghi trắng, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Các thuốc có khả năng tương tác với thảo dược này bao gồm:
- Thuốc trị cao huyết áp như captopril (Capoten®), enalapril (Vasotec®), losartan (Cozaar®), valsartan (Diovan®), diltiazem (Cardizem®), Amlodipine (Norvasc®), hydrochlorothiazide (HydroDiuril®), furosemide (Lasix®);
- Thuốc ức chế miễn dịch như azathioprine (Imuran®), basiliximab (Simulect®), cyclosporine (Neora®l, SANDIMUNE®), daclizumab (Zenapax®), muromonab-CD3 (Orthoclone OKT®3), mycophenolate (CellCept®), tacrolimus (FK506, Prograf®), sirolimus (Rapamune®), prednisone (Deltasone®, Orasone®), corticosteroid (glucocorticoid).
Ngoài ra, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thảo dược này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Sachvui.Com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.