Sách ebook được sưu tầm từ Internet, Bản quyền sách thuộc về Tác giả & Nhà xuất bản. Trang Web hiện đặt quảng cáo để có kinh phí duy trì hoạt động, mong Quý Bạn đọc thông cảm ạ.

Từ Điển Tra Cứu Thảo Dược – Cây Thuốc

Succinate

Tác giả: Nhiều tác giả
Chọn tập

Tên thông thường: Acide d’Ambre, Acide Butanedioïque, Acide Éthylène Dicarboxylique, Acide Succinique, Amber, Amber Acid, Ammonium Succinate, Butanedioic Acid, Esprit Volatil de Succin, Oil of Amber, Sel Volatil de Succin, Spirit of Amber, Succinato, Succinic Acid, Succinum.

Tên khoa học : succinate

Tên hoạt chất: Succinate

Tìm hiểu chung

Succinate dùng để làm gì?

Succinate hoặc axit succinic có liên quan đến một số quá trình hóa học trong cơ thể. Succinate được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến mãn kinh như khó chịu.

Succinate cũng được áp dụng cho da chữa viêm khớp và đau khớp.

Succinate có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của succinate là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của succinate là gì?

Liều dùng của succinate có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Succinate có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của succinate là gì?

Succinate có các dạng bào chế:

  • Viên nén
  • Viên nang.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng succinate?

Các phản ứng phụ có thể xảy ra khi dùng succinate bao gồm táo bón, phân đen, tiêu chảy, đau dạ dày nhẹ, buồn nôn, nôn. Các phản ứng phụ khác gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban, ngứa, khó thở, thắt ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi), da đen, phân mềm, máu hoặc vết xơ trong phân, nôn mửa hoặc đau dạ dày.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng succinate bạn nên biết những gì?

 

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của succinate hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng succinate với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của succinate như thế nào?

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không có đủ thông tin việc sử dụng succinate trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Phẫu thuật

Bạn cần ngừng dùng succinate ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Tương tác

Succinate có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng succinate.
Sachvui.Com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Tên thông thường: Acide d’Ambre, Acide Butanedioïque, Acide Éthylène Dicarboxylique, Acide Succinique, Amber, Amber Acid, Ammonium Succinate, Butanedioic Acid, Esprit Volatil de Succin, Oil of Amber, Sel Volatil de Succin, Spirit of Amber, Succinato, Succinic Acid, Succinum.

Tên khoa học : succinate

Succinate hoặc axit succinic có liên quan đến một số quá trình hóa học trong cơ thể. Succinate được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến mãn kinh như khó chịu.

Succinate cũng được áp dụng cho da chữa viêm khớp và đau khớp.

Succinate có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng của succinate có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Succinate có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Succinate có các dạng bào chế:

Các phản ứng phụ có thể xảy ra khi dùng succinate bao gồm táo bón, phân đen, tiêu chảy, đau dạ dày nhẹ, buồn nôn, nôn. Các phản ứng phụ khác gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban, ngứa, khó thở, thắt ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi), da đen, phân mềm, máu hoặc vết xơ trong phân, nôn mửa hoặc đau dạ dày.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

 

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng succinate với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không có đủ thông tin việc sử dụng succinate trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Phẫu thuật

Bạn cần ngừng dùng succinate ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng succinate.
Sachvui.Com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Chọn tập
Bình luận
720
× sticky