Trang Web hiện đặt quảng cáo để có kinh phí duy trì hoạt động, mong Quý Bạn đọc thông cảm. Sách ebook được sưu tầm từ Internet, Bản quyền sách thuộc về Tác giả & Nhà xuất bản

Từ Điển Tra Cứu Thảo Dược – Cây Thuốc

Tylophora

Tác giả: Nhiều tác giả
Chọn tập

Tên thông thường: Ananthamul, Antomul, Asclepias asthmatica, Country Ipecacuanha, Cynanchum indicum, Emetic Swallowwort, Indian Ipecac, Indian Ipecacuanha, Tylophora asthmatica, Tylophora indica

Tên khoa học: Tylophora barbata

Tên hoạt chất: Tylophora

Tác dụng

Tylophora dùng để làm gì?

Người ta dùng Tylophora để uống nhằm trị dị ứng, hen suyễn, ung thư, tắc nghẽn, táo bón, ho, viêm da, tiêu chảy, tiêu chảy, khí, bệnh trĩ, đau khớp, vàng da, viêm khớp dạng thấp, ho gây ói mửa và gây đổ mồ hôi.

Người ta dùng Tylophora thoa lên da để trị loét da và vết thương.

Tylophora có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ, nhà thảo dược để biết thêm thông tin.

Liều dùng

Liều dùng thông thường cho Tylophora là gì?

Thông thường, bạn dùng liều 250miligam 1-3 lần/ngày, được chuẩn hóa đến 0,1% tylophorine mỗi liều và liều 30-60 miligram hai lần mỗi ngày được chuẩn hóa đến 0,15%.

Liều dùng của Tylophora có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của Tylophora là gì?

Tylophora có các dạng bào chế sau:

  • Chiết xuất chất lỏng;
  • Bột;
  • Cồn nước.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Tylophora?

Tylophora có thể gây ra một số phản ứng phụ bao gồm: phản ứng dị ứng (phát ban, kích ứng…).

Đây chưa phải là tất các tác dụng phụ của thảo dược này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng Tylophora, bạn nên lưu ý những gì?

Nếu bạn đang mang thai hoặc đang nuôi con, hãy tìm lời khuyên chuyên môn trước khi dùng sản phẩm này.

Bạn cần lưu giữ thuốc này ngoài tầm với của trẻ em.

Bạn cần lưu trữ Tylophora ở nơi mát, khô, cách nhiệt và độ ẩm.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng Tylophora với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của Tylophora như thế nào?

Cho đến khi có thêm nghiên cứu, bạn không nên sử dụng loại thảo mộc này trong thời gian cho con bú. Bạn không nên dùng thảo dược này cho trẻ em.

Bạn cũng không nên dùng thảo dược này khi đang mang thai.

Tương tác

Tylophora có thể tương tác với những yếu tố nào?

Một số tương tác của thảo dược này gồm:

  • Tylophora được tìm thấy là có tác dụng trầm cảm thần kinh trung ương (CNS) với liều cao. Bạn cần thận trọng khi dùng Tylophora với thuốc chống trầm cảm hoặc các chất kích thích khác của hệ thần kinh trung ương.
  • Tylophora có thể làm tăng giãn phế quản và bạn cần thận trọng khi dùng thuốc giãn phế quản.
  • Nhiều chất có chứa chất cồn cao và có thể gây buồn nôn hoặc nôn khi dùng với metronidazole (Flagyl®) hoặc disulfiram (Antabuse®).

Sachvui.Com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Tên thông thường: Ananthamul, Antomul, Asclepias asthmatica, Country Ipecacuanha, Cynanchum indicum, Emetic Swallowwort, Indian Ipecac, Indian Ipecacuanha, Tylophora asthmatica, Tylophora indica

Tên khoa học: Tylophora barbata

Người ta dùng Tylophora để uống nhằm trị dị ứng, hen suyễn, ung thư, tắc nghẽn, táo bón, ho, viêm da, tiêu chảy, tiêu chảy, khí, bệnh trĩ, đau khớp, vàng da, viêm khớp dạng thấp, ho gây ói mửa và gây đổ mồ hôi.

Người ta dùng Tylophora thoa lên da để trị loét da và vết thương.

Tylophora có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ, nhà thảo dược để biết thêm thông tin.

Thông thường, bạn dùng liều 250miligam 1-3 lần/ngày, được chuẩn hóa đến 0,1% tylophorine mỗi liều và liều 30-60 miligram hai lần mỗi ngày được chuẩn hóa đến 0,15%.

Liều dùng của Tylophora có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Tylophora có các dạng bào chế sau:

Tylophora có thể gây ra một số phản ứng phụ bao gồm: phản ứng dị ứng (phát ban, kích ứng…).

Đây chưa phải là tất các tác dụng phụ của thảo dược này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Nếu bạn đang mang thai hoặc đang nuôi con, hãy tìm lời khuyên chuyên môn trước khi dùng sản phẩm này.

Bạn cần lưu giữ thuốc này ngoài tầm với của trẻ em.

Bạn cần lưu trữ Tylophora ở nơi mát, khô, cách nhiệt và độ ẩm.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng Tylophora với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Cho đến khi có thêm nghiên cứu, bạn không nên sử dụng loại thảo mộc này trong thời gian cho con bú. Bạn không nên dùng thảo dược này cho trẻ em.

Bạn cũng không nên dùng thảo dược này khi đang mang thai.

Một số tương tác của thảo dược này gồm:

Sachvui.Com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Chọn tập
Bình luận