Sách ebook được sưu tầm từ Internet, Bản quyền sách thuộc về Tác giả & Nhà xuất bản. Trang Web hiện đặt quảng cáo để có kinh phí duy trì hoạt động, mong Quý Bạn đọc thông cảm ạ.

Văn Mẫu Lớp 9

Hướng dẫn viết bài văn nghị luận

Tác giả: Sachvui.Com
Thể loại: Sách Giáo Khoa
Chọn tập

1. Mở bài:

Là chìa khóa cho toàn bộ bài văn, phần mở bài gồm có 3 phần:

Gợi – Đưa – Báo : tức là gợi ý ra vấn đề cần làm – sau khi gợi thì đưa vấn đề ra – cuối cùng là BÁO – tức là phải thể hiện cho biết mình sẽ làm gì.

Khó nhất là phần gợi ý dẫn dắt vấn đề, có 3 cặp / 6 lối để giải quyết như sau:

Tương đồng / tương phản: đưa ra một vấn đề tương tự/hoặc trái ngược để liên tưởng đến vấn đề cần giải quyết, sau đó mới tạo móc nối để ĐƯA vấn đề ra, cách này thường dùng khi cần chứng minh – giải thích – biện luận về câu nói, tục ngữ, suy nghĩ.

Xuất xứ / đại ý: dựa vào thông tin xuất xứ/ đại ý để dưa vấn đề ra, cách này thường dùng cho tác phẩm/tác giả nổi tiếng

Diễn dịch/ quy nạp: cách này thì cũng khá rõ về ý nghĩa rồi.

2. Thân bài

Thân bài thực chất là một tập hợp các đoạn văn nhỏ nhằm giải quyết một vấn đề chung. Để tìm ý cho phần thân bài thì có thể dùng các công thức sau đây để đặt câu hỏi nhằm tìm ý càng nhiều và dồi dào càng tốt, sau đó có thể sử dụng toàn bộ hoặc một phần ý tưởng để hình thành khung ý cho bài văn:

Đối với Giải thích: Gì – Nào – Sao – Do – Nguyên – Hậu

Đối với Chứng Minh: Mặt – Không – Giai – Thời – Lứa

2.1 Đối với Giải thích: Gì – Nào – Sao – Do – Nguyên – Hậu

Gì: Cái gì, là gì

Nào: thế nào

Sao: tại sao

Do: do đâu

Nguyên: nguyên nhân

Hậu: hậu quả

Hãy tưởng tượng vấn đề của mình vào khung câu hỏi trên , tìm cách giải đáp câu hỏi trên với vấn đề cần giải quyết thì bạn sẽ có một lô một lốc các ý tưởng

2.2 Đối với Chứng Minh: Mặt – Không – Giai – Thời – Lứa

Mặt: các mặt của vấn đề

Không: không gian xảy ra vấn đề (thành thị, nông thôn, việt nam hay nước ngoài…)

Giai: giai đoạn (vd giai đoạn trước 1945, sau 1945..)

Thời: thời gian – nghĩa hẹp hơn so với giai đoạn (có thể là, mùa thu mùa đông, ùua mưa mùa nắng, buổi sáng buổi chiều..)

Lứa: lứa tuổi (thiếu niên hay người già, thanh niên hay thiếu nữ…)

2.3 Hình thành đoạn văn từ khung ý tưởng:

Sau khi dựa vào công thức bạn hình thành được khung ý tưởng, điều tiếp theo là từ từng ý tưởng đó ta triển khai ra các đoạn văn hoàn chỉnh. Cách triển khai đoạn văn dùng công thức

Nào – Sao – Cảm

Nào: thế nào

Sao: tại sao

Cảm: cảm xúc, cảm giác, cảm tưởng của bản thân

Cứ như vậy bạn sẽ có nhiều đoạn văn, các đoạn văn này hợp lại là thân bài

3. Kết bài

Có công thức Tóm – Rút – Phấn để thực hiện phần này

Tóm: tóm tắt vấn đề

Rút: rút ra kết luận gì

Phấn: hướng phấn đấu, suy nghĩ riêng của bản thân

Là chìa khóa cho toàn bộ bài văn, phần mở bài gồm có 3 phần:

Gợi – Đưa – Báo : tức là gợi ý ra vấn đề cần làm – sau khi gợi thì đưa vấn đề ra – cuối cùng là BÁO – tức là phải thể hiện cho biết mình sẽ làm gì.

Khó nhất là phần gợi ý dẫn dắt vấn đề, có 3 cặp / 6 lối để giải quyết như sau:

Tương đồng / tương phản: đưa ra một vấn đề tương tự/hoặc trái ngược để liên tưởng đến vấn đề cần giải quyết, sau đó mới tạo móc nối để ĐƯA vấn đề ra, cách này thường dùng khi cần chứng minh – giải thích – biện luận về câu nói, tục ngữ, suy nghĩ.

Xuất xứ / đại ý: dựa vào thông tin xuất xứ/ đại ý để dưa vấn đề ra, cách này thường dùng cho tác phẩm/tác giả nổi tiếng

Diễn dịch/ quy nạp: cách này thì cũng khá rõ về ý nghĩa rồi.

Thân bài thực chất là một tập hợp các đoạn văn nhỏ nhằm giải quyết một vấn đề chung. Để tìm ý cho phần thân bài thì có thể dùng các công thức sau đây để đặt câu hỏi nhằm tìm ý càng nhiều và dồi dào càng tốt, sau đó có thể sử dụng toàn bộ hoặc một phần ý tưởng để hình thành khung ý cho bài văn:

Đối với Giải thích: Gì – Nào – Sao – Do – Nguyên – Hậu

Đối với Chứng Minh: Mặt – Không – Giai – Thời – Lứa

2.1 Đối với Giải thích: Gì – Nào – Sao – Do – Nguyên – Hậu

Gì: Cái gì, là gì

Nào: thế nào

Sao: tại sao

Do: do đâu

Nguyên: nguyên nhân

Hậu: hậu quả

Hãy tưởng tượng vấn đề của mình vào khung câu hỏi trên , tìm cách giải đáp câu hỏi trên với vấn đề cần giải quyết thì bạn sẽ có một lô một lốc các ý tưởng

2.2 Đối với Chứng Minh: Mặt – Không – Giai – Thời – Lứa

Mặt: các mặt của vấn đề

Không: không gian xảy ra vấn đề (thành thị, nông thôn, việt nam hay nước ngoài…)

Giai: giai đoạn (vd giai đoạn trước 1945, sau 1945..)

Thời: thời gian – nghĩa hẹp hơn so với giai đoạn (có thể là, mùa thu mùa đông, ùua mưa mùa nắng, buổi sáng buổi chiều..)

Lứa: lứa tuổi (thiếu niên hay người già, thanh niên hay thiếu nữ…)

2.3 Hình thành đoạn văn từ khung ý tưởng:

Sau khi dựa vào công thức bạn hình thành được khung ý tưởng, điều tiếp theo là từ từng ý tưởng đó ta triển khai ra các đoạn văn hoàn chỉnh. Cách triển khai đoạn văn dùng công thức

Nào – Sao – Cảm

Nào: thế nào

Sao: tại sao

Cảm: cảm xúc, cảm giác, cảm tưởng của bản thân

Cứ như vậy bạn sẽ có nhiều đoạn văn, các đoạn văn này hợp lại là thân bài

Có công thức Tóm – Rút – Phấn để thực hiện phần này

Tóm: tóm tắt vấn đề

Rút: rút ra kết luận gì

Phấn: hướng phấn đấu, suy nghĩ riêng của bản thân

Chọn tập
Bình luận