DÀN Ý 
* Hình tượng nhân vật Chí Phèo:
 – Chí phèo là người nông dân lương thiện:
 + Sinh ra bị vứt bỏ ở lò gạch cũ.
 + Nhờ sự cưu mang của nhiều người.
 + 20 tuổi trở thành anh canh điền khỏe mạnh, làm thuê cho Bá Kiến.
 + Ao ướt có một gia đình: Chồng cầy thuê cuốc mướn, vợ dệt vải.
 → Người nông dân chăm chỉ, trong sáng, có ước mơ giản dị.
 – Chí phèo là thằng lưu manh:
 + Bá kiến ghen tuông đẩy vào tù.
 + Trờ thành con quỷ dữ của làng Vũ Đại.
 + Biến đổi nhân hình:
 . Cái đầu trọc lóc.
 . Cái răng cạo trắng hớn.
 . Cái mặt đen mà cơng cơng.
 . Hai mắt gườm gườm trông gớm chết.
 . Cái ngực phanh đầy nét trạm trỗ rồng phượng.
 → Chí phèo mất hết hình người.
 + Biến đổi nhân tính:
 . Trở thành du côn du đãng.
 . Say triền miên, cướp giật, rạch mặt ăn vạ.
 . Tay say cho Bà Kiến.
 → Chí phèo đánh mất nhân tính.
 => Nhà tù thực dân tiếp tay cho địa chủ phong kiến biến một người nông dân lương thiện thành tên lưu manh.
 – Chí phèo và bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người.
 + Cuộc gặp gỡ giữa Chí Phèo và Thị Nở:
 . Tình yêu của thị nỡ đánh thức bản bất lương thiện của Chí Phèo.
 . Chí phèo đã thức tỉnh, quay trờ lại tính hiền lành.
 . Nhận biết mọi âm thanh trong cuộc sống.
 . Nhận ra bi kịch của cuộc đời mình.
 . Muốn làm người lương thiện.
 + Bát cháo hành: Biểu tượng tình yêu, đánh thức bản tính hiền lành của Chí.
 → Tác giả trân trọng người nông dân ngay cả khi học biến chất.
 + Diến biến bi kịch bị cự tuyệt
 . Nguyên nhân: Bà cô thị nở không cho Thị lấy Chí.
 . Tâm trạng Chí Phèo:
 . Lúc đầu Chí ngạc nhiên, đau đơn thất vọng.
 . Sau đó. Chỉ hiểu mọi việc.
 . Đâm chết kẻ thù và tự sát.
 → Niềm khao khát được sông lương thiện và tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.
 * Giá trị tác phẩm:
 – Phản ánh tình trạng một bộ phận nông dân bị tha hóa.
 – Mâu thuẫn giữa nông dân và đại chủ, giữa các thế lực ác bá ở địa phương.
 – Cảm thương trước cảnh người nông dân bị lăng nhục.
 – Phát hiện và miêu tả phẩm chất tốt đẹp của người nông dân ngay cả khi họ biến chất.
 – Niềm tin vào bản chất lương thiện của con người.
 * Nghệ thuật:
 – Xây dựng những nhân vật điển hình vừa có ý nghĩa tiêu biểu vừa sống động, có cá tính độc đáo.
 – Miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo.
 – Kết cấu truyện mời mẻ, tưởng như tự do nhưng rất chặt chẽ.
 – Cốt truyện và các tình tiết hấp dẫn, biến hóa giàu kịch tính.
 – Ngôn ngữ sống động, vừa điêu luyện vừa gần gũi tự nhiên.
 – Giọng điệu đan xen biến hóa, trần thuật linh hoạt.
 
DÀN Ý 
* Hình tượng nhân vật Chí Phèo:
 – Chí phèo là người nông dân lương thiện:
 + Sinh ra bị vứt bỏ ở lò gạch cũ.
 + Nhờ sự cưu mang của nhiều người.
 + 20 tuổi trở thành anh canh điền khỏe mạnh, làm thuê cho Bá Kiến.
 + Ao ướt có một gia đình: Chồng cầy thuê cuốc mướn, vợ dệt vải.
 → Người nông dân chăm chỉ, trong sáng, có ước mơ giản dị.
 – Chí phèo là thằng lưu manh:
 + Bá kiến ghen tuông đẩy vào tù.
 + Trờ thành con quỷ dữ của làng Vũ Đại.
 + Biến đổi nhân hình:
 . Cái đầu trọc lóc.
 . Cái răng cạo trắng hớn.
 . Cái mặt đen mà cơng cơng.
 . Hai mắt gườm gườm trông gớm chết.
 . Cái ngực phanh đầy nét trạm trỗ rồng phượng.
 → Chí phèo mất hết hình người.
 + Biến đổi nhân tính:
 . Trở thành du côn du đãng.
 . Say triền miên, cướp giật, rạch mặt ăn vạ.
 . Tay say cho Bà Kiến.
 → Chí phèo đánh mất nhân tính.
 => Nhà tù thực dân tiếp tay cho địa chủ phong kiến biến một người nông dân lương thiện thành tên lưu manh.
 – Chí phèo và bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người.
 + Cuộc gặp gỡ giữa Chí Phèo và Thị Nở:
 . Tình yêu của thị nỡ đánh thức bản bất lương thiện của Chí Phèo.
 . Chí phèo đã thức tỉnh, quay trờ lại tính hiền lành.
 . Nhận biết mọi âm thanh trong cuộc sống.
 . Nhận ra bi kịch của cuộc đời mình.
 . Muốn làm người lương thiện.
 + Bát cháo hành: Biểu tượng tình yêu, đánh thức bản tính hiền lành của Chí.
 → Tác giả trân trọng người nông dân ngay cả khi học biến chất.
 + Diến biến bi kịch bị cự tuyệt
 . Nguyên nhân: Bà cô thị nở không cho Thị lấy Chí.
 . Tâm trạng Chí Phèo:
 . Lúc đầu Chí ngạc nhiên, đau đơn thất vọng.
 . Sau đó. Chỉ hiểu mọi việc.
 . Đâm chết kẻ thù và tự sát.
 → Niềm khao khát được sông lương thiện và tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.
 * Giá trị tác phẩm:
 – Phản ánh tình trạng một bộ phận nông dân bị tha hóa.
 – Mâu thuẫn giữa nông dân và đại chủ, giữa các thế lực ác bá ở địa phương.
 – Cảm thương trước cảnh người nông dân bị lăng nhục.
 – Phát hiện và miêu tả phẩm chất tốt đẹp của người nông dân ngay cả khi họ biến chất.
 – Niềm tin vào bản chất lương thiện của con người.
 * Nghệ thuật:
 – Xây dựng những nhân vật điển hình vừa có ý nghĩa tiêu biểu vừa sống động, có cá tính độc đáo.
 – Miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo.
 – Kết cấu truyện mời mẻ, tưởng như tự do nhưng rất chặt chẽ.
 – Cốt truyện và các tình tiết hấp dẫn, biến hóa giàu kịch tính.
 – Ngôn ngữ sống động, vừa điêu luyện vừa gần gũi tự nhiên.
 – Giọng điệu đan xen biến hóa, trần thuật linh hoạt.